Thứ Bảy, 7 tháng 9, 2019

Top 143 các câu thành ngữ trong tiếng anh thông dụng phổ biến

Nhiều bạn học tiếng anh lại bỏ quên mất các câu thành ngữ tiếng anh thông dụng. Các câu thành ngữ tiếng anh được sử dụng nhiều khi nói.

Dưới đây là những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống dành cho những ai mong muốn am hiểu sâu về việc giao tiếp tiếng Anh sành sỏi như người bản xứ một cách chính xác nhất.

  1. Friendship often ends in love, but love in friendship – never. Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại.
  2. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it. Yêu là muốn người mình yêu được hạnh phúc và tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
  3. Don’t stop giving love even if you don’t receive it! Smile and have patience! Đừng ngừng yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
  4. Believe in the spirit of love, it can heal all things. Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu, nó hàn gắn mọi thứ.
  5. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life. Một người yêu vĩ đại không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt cuộc đời.
  6. Don’t put off until tomorrow what you can do today– Việc hôm nay chớ để ngày mai
  7. A wolf won’t eat wolf– Hổ dữ không ăn thịt con
  8. 8.The tongue has no bone but it breaks bone – Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo
  9. 9.Don’t judge a book by its cover – Đừng trông mặt mà bắt hình dong
  10. Silence is golden– Im lặng là vàng
  11. Time and tide wait for no man– Thời gian có chờ đợi ai bao giờ
  12. Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are– Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
  13. A stranger nearby is better than a far away relative– Bán bà con xa mua láng giềng gần
  14. Raining cats and dogs– Mưa như trút nước
  15. Robbing a cradle– Trâu già gặm cỏ non
  16. Haste makes waste– Dục tốc bất đạt
  17. Habit cures habit– Lấy độc trị độc
  18. Grasp all, lose all– Tham thì thâm
  19. Give him an inch and he will take a yard– Được voi, đòi tiên
  20. Fine words butter no parsnips– Có thực mới vực được đạo
  21. Far from the eyes, far from the heart– Xa mặt cách lòng
  22. Every bird loves to hear himself sing– Mèo khen mèo dài đuôi
  23. Diligence is the mother of success– Có công mài sắt có ngày nên kim
  24. Diamond cuts diamond– Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
  25. Catch the bear before you sell his skin– Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
  26. Calamity is man’s true touchstone– Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  27. The die is cast– Bút sa gà chết
  28. Two can play that game– Ăn miếng trả miếng
  29. Love is blind– Tình yêu mù quáng
  30. So far so good– Mọi thứ vẫn tốt đẹp
  31. Practice makes perfect– Có công mài sắt có ngày nên kim
  32. All work and no play makes Jack a dull boy– Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán
  33. The more the merrier– Càng đông càng vui
  34. Time is money– Thời gian là tiền bạc
  35. The truth will out– Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
  36. Walls have ears– Tường có vách
  37. Everyone has their price– Mỗi người đều có giá trị riêng
  38. It’s a small world– Trái đất tròn
  39. You’re only young once– Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời
  40. Ignorance is bliss– Không biết thì dựa cột mà nghe
  41. No pain, no gain– Có làm thì mới có ăn
  42. One swallow doesn’t make a summer– Một con én không làm nổi mùa xuân
  43. A bad beginning makes a bad ending– Đầu xuôi đuôi lọt
  44. A clean fast is better than a dirty breakfast– Giấy rách phải giữ lấy lề
  45. Barking dogs seldom bite– Chó sủa chó không cắn
  46. Beauty is only skin deep– Cái nết đánh chết cái đẹp
  47. Beauty is in the eye of the beholder– Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng
  48. Like father, like son– Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh
  49. Money makes the mare go– Có tiền mua tiên cũng được
  50. Penny wise pound foolish– Tham bát bỏ mâm
  51. Many a little makes a mickle– Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
  52. East or West, home is best– Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà)
  53. Men make houses, women make homes– Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  54. Still waters run deep– Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  55. Don’t trouble trouble till trouble troubles you– Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
  56. It’s an ill bird that fouls its own nest– Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
  57. Save for a rainy day– Làm khi lành để dành khi đau
  58. No rose without a thorn– Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
  59. 52.A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
  60. 53.Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách
  61. 54.When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục
  62. 55.Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong
  63. 56.The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ
  64. 57.Money is a good servant but a bad master – Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
  65. 58.Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy
  66. Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan
  67. 60.Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai
  68. Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo
  69. Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong
  70. Flogging a dead horse: Công dã tràng
  71. Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô
  72. By all means: Bằng mọi giá
  73. Bite the bullet: Nằm gai nếm mật
  74. Sit on the fence: Chần chừ không quyết
  75. A drop in the ocean: Muối bỏ bể
  76. Speech is silver, but silence is golden:Lời nói là bạc, im lặng là vàng
  77. More haste, less speed:Dục tốc bất đạt
  78. Every Jack has his Jill:Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
  79. When the blood sheds, the heart aches:Máu chảy, ruột mềm
  80. Make a mountain out of a molehill:Việc bé xé to
  81. Words are but Wind:Lời nói gió bay
  82. Empty vessels make the most sound:Thùng rỗng keu to
  83. Live on the fat of the land:Ngồi mát ăn bát vàng
  84. Fire proves gold, adversity proves men:Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  85. Words must be weighed, not counted:Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
  86. Stronger by rice, daring by money:Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
  87. Make your enemy your friend:Hóa thù thành bạn
  88. Still waters run deep:Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  89. Nothing ventured, nothing gained:Phi thương bất phú
  90. Carry coals to Newcastle:Chở củi về rừng
  91. Too many cooks spoil the broth:Lắm thầy nhiều ma
  92. Fine words butter no parsnips:Có thực mới vực được đạo
  93. Love me, love my dog:Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
  94. It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan
  95. A friend in need is a friend indeed:Gian nan mới hiểu lòng người
  96. Rats desert a falling house:Cháy nhà mới ra mặt chuột
  97. Tit For Tat:Ăn miếng trả miếng
  98. New one in, old one out:Có mới, nới cũ
  99. Make hay while the sun shines:Việc hôm nay chớ để ngày mai
  100. Handsome is as handsome does:Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  101. Bitter pills may have blessed effects:Thuốc đắng dã tật
  102. Blood is thicker than water:Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  103. An eye for an eye, a tooth for a tooth:Ăn miếng trả miếng
  104. A clean hand wants no washing:Cây ngay không sợ chết đứng
  105. Neck or nothing:Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
  106. Cleanliness is next to godliness:Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
  107. Cut your coat according to your cloth:Liệu cơm gắp mắm
  108. Never say die:Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
  109. Constant dripping wears away stone:Nước chảy đá mòn
  110. Men make houses, women make homes:Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  111. The proof of the pudding is in the eating:Đường dài mới biết ngựa hay
  112. So many men, so many minds:Chín người, mười ý
  113. There's no smoke without fire:Không có lửa sao có khói
  114. A bad begining makes a good ending:Đầu xuôi, đuôi lọt
  115. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
  116. Where there's life, there's hope:Còn nước còn tát
  117. Birds of a feather flock together:Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
  118. Necessity is the mother of invention:Cái khó ló cái khôn
  119. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock:Con sâu làm rầu nồi canh
  120. Together we can change the world:Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
  121. Send the fox to mind the geese:Giao trứng cho ác
  122. A blessing in disguise:Trong cái rủi có cái may
  123. 116. Grasp all, lose all:Tham thì thâm
  124. You scratch my back and i'll scratch yours:Có qua có lại mới toại lòng nhau
  125. Diligence is the mother of good fortune:Có công mài sắt có ngày nên kim
  126. A flow will have an ebb:Sông có khúc người có lúc
  127. A miss is as good as a mile:Sai một ly đi một dặm
  128. A rolling stone gathers no moss:Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
  129. Man proposes, God disposes:Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
  130. He who laughs today may weep tomorrow:Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
  131. One good turn deserves another:Ở hiền gặp lành
  132. Actions speak louder than words:Làm hay hơn nói
  133. A friend in need is a friend indeed:Gian nam mới hiểu bạn bè
  134. Each bird loves to hear himself sing:Mèo khen mèo dài đuôi
  135. Habit cures habit:Lấy độc trị độc
  136. Honesty is best policy:Thật thà là cha quỷ quái
  137. Great minds think alike:Tư tưởng lớn gặp nhau
  138. Go while the going is good:Hãy chớp lấy thời cơ
  139. Fire is a good servant but a bad master:Đừng đùa với lửa
  140. The grass is always greener on the other side of the fence:Đứng núi này trông núi nọ
  141. A picture is worth a thousand words:Nói có sách, mách có chứng
  142. A good name is sooner lost than won:Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
  143. Empty vessels make a greatest sound:Thùng rỗng kêu to

Tham khảo thêm bài viết gốc ở : Top 143 các câu thành ngữ trong tiếng anh thông dụng phổ biến


by via Học Dễ - Giúp bạn học tập dễ dàng hơn - Feed

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét