Chủ Nhật, 8 tháng 9, 2019

Thì Hiện Tại Hoàn Thành – Trọn bộ A-Z từ công thức, nhận biết, cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Qua bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem cấu trúc của thì này như thế nào? cách sử dụng ra sao? Và dấu hiệu nhận biết thì này như thế nào.

[caption id="attachment_1840" align="aligncenter" width="600"]thì hiện tại hoàn thành thì hiện tại hoàn thành[/caption]

I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành:

-Về định nghĩa , thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động đã diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Nói cách khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đến hiện tại, hoặc kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.

II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành :

1. Chỉ một hành động , một sự việc đã xảy ra vào một thời điểm không rõ rang trong quá khứ

Example : - The car has arrived ( Xe hơi đã đến )  -> Không biết đến từ  lúc nào .

-My mother has gone out ( Mẹ tôi đã đi ra ngoài ) -> Không biết đi từ lúc nào.

2. Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại .

Example : - He has lived in NewYork for nine years. ( Anh ấy đẫ sống ở Newyork được 9 năm )

-My mother has been in Ho Chi Minh city since 2001 ( Mẹ tôi đến ở thành phố Hồ Chí Minh kể từ năm 2001 )

3. Để chỉ một hành động đã xảy ra hơn một lần hoặc được lặp đi lặp lại trong quá khứ .

Example : - She has read this book twice times . ( Cô ấy đã đọc cuốn sách này được 2 lần ) .

  • My daughter has seen the zoo several times . ( Con gái tôi đã đến sở thú vài lần )

4. Để chỉ một hành động vừa mới xảy ra hoặc vừa mới hoàn tất.

Example : - I have just seen her . ( Tôi vừa mới gặp cô ấy ) .

-He has just finished his homework ( Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà ).

5 Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua.
-Thường sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại.

Example : - My last birthday was the worst day I have ever had. ( Sinh nhật vừa rồi của tôi là ngày tệ nhất mà tôi từng có )

-Và không bao giờ sử dụng thể phủ định với ever.

Example : - Have you ever met Mary? ( Bạn đã từng gặp Mary chưa ? )

-Yes, but I’ve never met her husband . ( Rồi , nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy ).

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành :

- Already : đã rồi

Example :

+ I have already wathed this movie .( Tôi vừa mới xem bộ phim này ) .

- Just : chỉ , vừa mới

Example :

+ He has just gone out . ( Anh ta vừa mới đi ra ngoài ) .

- Recently : gần đây

Example :

+ Recently , the price of beer has gone up ( Gần đây , giá bia đang tăng )

- Lately : gần đây

Example :

+ She has cried lately ( Cô ấy đã khóc gần đây ) .

- Yet : chưa

Example :

+ Have you written letter yet ? ( Bạn viết thư chưa ? )

-Ever : đã từng

Example :

+ Have you ever been here ? ( Bạn đã từng ở đây chưa ? )

-Never : chưa bao giờ

+ They have never watched this film before . ( Họ chưa từng coi phim trước đó ).

Example :

-Still : vẫn

Example :

+ She has still been sad after her mother death . ( Cô ấy vẫn còn buồn sau cái chết của mẹ cô ấy ) .

-Several times : vài lần

Example :

+ We have seen this movie several times. ( Chúng tôi đã xem bộ phim này vài lần ) .

-Up to now , up to present, up to this moment = so far : Cho tới tận bây giờ
Example :

+Up to now , he has been still very lazy . ( Cho đến bây giờ , anh ấy vẫn rất lười nhác ) .

-Many /once/twice/…times  : nhiều / một / hai … lần

Example :

+ I have sung that song twice times . ( Tôi đã hát bài hát này hai lần ).

-Never before : chưa bao giờ trước đó

-For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)

Example :

+ She has stayed in London for 6 years . ( Cô ấy đã ở London được 6 năm ) .

-Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)

Example :

+ I have been here since 2013

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
-For so long /a long time : một khoảng thời gian dài

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong…qua

Example :

+ During the past 2 years , he has learned Japanese ( trong suốt 2 năm qua , anh ấy đã học tiếng Nhật ) .

- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

Example :

+ This is the first time the children has ever gone to the zoo . ( Đây là lần đầu tiên đứa trẻ đi đến sở thú ).

* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Example:

+ I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Example:

+She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Example :

+ I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

IV. Cách thành lập ( Form ) :

1. Câu khẳng định : ( Affirmative sentences ) :

S + have / has + past participle

Example :

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Câu phủ định ( Negative sentences )

S + have / has  NOT + past participle

Example :

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , question ) :

Have / has + S + past participle ?

Example :

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven't.

Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn't.

*Câu hỏi 

Từ hỏi + have/ has + S + past participle ?

Trả lời : Dùng câu khẳng định

Example : - What have they eaten ?

*Trong đó:

S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

past participle:Động từ V3(ed )

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

*. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

Example :

wach – watched        stop – stopped

* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Example :

watch – watched        turn – turned                        want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Example :

type – typed              smile – smiled           agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Example :

stop – stopped          shop – shopped        tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed              travel – travelled                  prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Example :

play – played                        stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

V. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành :

Exercise 1 : Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (Give the correct form of the verb in brackets):

  1. She already ( watch) this movie.
  2. He (write) his report yet?
  3. We (travel) to New York lately.
  4. They (not give) his decision yet.
  5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.
  6. I (be) to London three times.
  7. It (rain) since I stopped my work.
  8. This is the second time I (meet) him.
  9. They (walk) for more than 2 hours.
  10. You (get) married yet?

Key :

  1. She has already watched this movie. (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.)
  2. Has He written his report yet? (Anh ấy đã viết báo cáo chưa?)
  3. We have travelled to New York lately. (Chúng tôi đi du lịch tới New York gần đây.)
  4. They haven’t given their decision yet. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định.)
  5. Tracy hasn’t seen her friend for 2 years. (Tracy không gặp bạn cô ấy trong vòng 2 năm.)
  6. I have been to London three times. (Tôi đã tới Luân Đôn 3 lần rồi.)
  7. It has rained since I stopped my work. (Trời mưa kể từ lúc tôi dừng công việc của mình.)
  8. This is the second time I have met him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
  9. They have walked for more than 2 hours. (Họ đã đi bộ được hơn 2 tiếng đồng hồ.)
  10. Have You got married yet? (Bạn đã kết hôn chưa?)

Exercise 2 : Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc (Rewrite the sentence so that the meaning does not change using the word suggested in brackets ) :

  1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

  1. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

  1. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

  1. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

  1. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

Key :

  1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà Nội cách đây 2 năm.)

->  She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

  1. He began to study  English when he was young. (since) (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.)

->  He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

  1. I have never eaten this kind of food before. (This is) (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

->  This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

  1. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) (Trước đây tôi chưa bao giờ gặp một cô gái nào đẹp như vậy.)

->  She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

  1. This is the best novel I have ever read. (before) (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.)

->  I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

Exercise 3 : Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Completing the sentence using the present perfect ) :

  1. We (not / work)________________ today.
  2. I (buy) ________________ a new car.
  3. I (not / plan) ________________ my holiday yet.
  4. Which country (be / you) ________________ ?
  5. She (write) ________________ four letters.
  6. He (not / see) ________________ her for a long time.
  7. (be / you) ________________ at company?
  8. The film (not / start) ________________
  9. (speak / she) ________________ to her boss?
  10. No, she (have / not) ________________ the time yet.

Key :

  1. have not worked
  2. have bought
  3. have not planned
  4. have you been
  5. has written
  6. has not seen
  7. Have you been
  8. has not started
  9. Has she spoken
  10. has not had

Exercise 4 :Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Completing the sentence using the present perfect ) :

  1. Loan ________________me an e-mail. (to send)
  2. Linh and Ngọc ________________the museum. (to visit)
  3. We ________________at the pet shop. (to be)
  4. He ________________already ________________his rucksack. (to pack)
  5. Tuấn ________________an accident. (to have)
  6. I ________________the shopping for my mother. (to do)
  7. I ________________just ________________my room. (to clean)
  8. Long ________________his room. (to paint)
  9. Thư and Tú ________________to a concert. (to go)
  10. My boyfriend ________________smoking. (to give up)

Key :

  1. has sent
  2. have visited
  3. have been
  4. has already packed
  5. has had
  6. have done
  7. have just cleaned
  8. has painted
  9. have gone
  10. has given up

Exercise 5 :Viết thành câu hoàn chỉnh ( Write complete sentences ) :

  1. you / keep a pet for two years
  2. you / eat Taiwan food before?
  3. it / rain for a long time?
  4. who / we / forget to invite?
  5. we / not / hear that poem already
  6. she / not / forget her books
  7. He / steal all the chocolate
  8. I / explain it well?
  9. who / she / meet recently?
  10. how / we / finish already?
  11. she / study Latin
  12. I / know her for two months
  13. where / you / study English?
  14. what countries / they / visit in Asia?
  15. she / hurt her leg
  16. He / leave his phone in a bus
  17. I / not / lose my ticket
  18. He / call his mother?
  19. She / take a taxi?
  20. He / go / to the library today

Key :

  1. You’ve kept a pet for two years.
  2. Have you eaten Taiwan food before?
  3. Has it rained for a long time?
  4. Who have we forgotten to invite?
  5. We haven’t heard that poem already.
  6. She hasn’t forgotten her books.
  7. He’s stolen all the chocolate.
  8. Have I explained it well?
  9. Who has she met recently?
  10. How have we finished already?
  11. She’s studied Latin.
  12. I’ve known her for two months.
  13. Where have you studied English?
  14. What countries have they visited in Asia?
  15. She’s hurt her leg.
  16. He’s left his phone in a bus.
  17. I haven’t lost my ticket.
  18. Has he called his mother?
  19. Has she taken a taxi?
  20. He’s gone to the library today.

Exercise 6 :Chọn đáp án đúng (Choose the correct answer ) :

  1. Did you like the new ‘Starwar’ movie? I __________ it yet.
  2. did not see
  3. haven’t seen
  4. Linh is a very close friend of mine. We __________ each other for seven years.
  5. have known
  6. know
  7. Do you know what time Ánh __________ the office?
  8. left
  9. has left
  10. You __________ late for work too many times this year. If you’re not careful you’ll be fired.
  11. were
  12. have been
  13. I __________ quite a few emotional problems last month but this month things are getting better.
  14. had
  15. have had
  16. We had an exchange student from Laos who __________ the sea so we’re taking her to a beach this weekend.
  17. never saw
  18. has never seen
  19. Since I started working here I __________ more experienced at dealing with challenges.
  20. have become
  21. became
  22. I can’t remember the last time I __________ to the pool.
  23. went
  24. have been

Key :

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. A
  6. B
  7. A
  8. A

Exercise 7 :  Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc đơn ở thì hiện tại hoàn thành. (Completing the following sentences  ) .

Example  : She has never traveled (never/ travel) by plane before.

  1. I _______________ (dream) of winning a medal for a long time.
  2. She _______________ (not/ see) much of Vietnam, so she wants to see more this year.
  3. _______________ you ever _______________ (be) to a desert? No, never.
  4. Van _______________ (throw) a surprise party for her boyfriend.
  5. Where _______________ Stephen _______________ (be) for the past 2 days?

Key :

  1. have dreamt
  2. hasn’t seen
  3. Have…been
  4. has thrown
  5. Has…been

Exercise 8 :  Gạch chân dưới đáp án đúng. (Underline under the correct answer ) .

Example :  His family hasn’t contacted/ didn’t contact him for 5 years.

  1. She has seen/ sawthat movie more than 5 times.
  2. Stop complaining! You haven’t stopped/ stoppedsince you arrived.
  3. We haven’t found/ didn’t findany sign of life since we landed on Mars.
  4. Ms. Rose has never taken/ has taken neverme to see her flat.
  5. Congratulations! You have passed/ passedthe exam.

Key :

  1. has seen
  2. haven’t stopped
  3. haven’t found
  4. has never taken
  5. Passed

Exercise 9: Khoanh tròn vào đáp án đúng.( Circle the correct answer ) .

Example :

My granny _______________ that detective novel.

  1. has already read
  2. has yet read
  3. readed
  4. is reading
  5. There _______________ a lot of changes in Vietnam since the 1990s.
  6. was
  7. have been
  8. has been
  9. are
  10. It _______________ him almost 1 hour to go to school by bus every day.
  11. takes
  12. took
  13. has taking
  14. is taking
  15. Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.
  16. has
  17. gets
  18. is
  19. has got
  20. My dog _______________ my cat since I came home.
  21. is chasing
  22. has chased
  23. chased
  24. chases
  25. I fell asleep while I _______________ my homework last night.
  26. was doing
  27. have done
  28. did
  29. is doing

Key :

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. A

Exercise 10 : Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. (Give the correct form of verbs in brackets ) :

  1. He (be)…………. at his computer for seven hours.
  2. She (not/have) ……………any fun a long time.
  3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
  4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
  6. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
  7. She (finish) ... reading two books this week.
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
  11. They (live) ………….here all their life..
  12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
  13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
  14. She (write)………….. three books about her wild life.
  15. We (finish) ……………………one English course.

Key :

  1. has been
    2. hasn’t had
    3. hasn’t played
    4. haven’t had
    5. haven’t seen
    6. have…realized
    7. has finished
    8. have…known
    9. Have you taken
    10. Has he eaten
    11. have lived
    12. has…left; has left/ left
    13. have bought
    14. has written
    15. have finished

Exercise 11: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. (Rewrite the sentence with a constant meaning ) .

  1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> She hasn't.............................................................................................

  1. He started working as a bank clerk 3 months ago.

=> He has.................................................................................................

  1. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

=> We have................................................................................................

  1. I last had my hair cut in November.

=> I haven't.............................................................................................

  1. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We haven't............................................................................................

  1. It is a long time since we last met.

=> We haven't...........................................................................................

  1. When did you have it?

=> How long.......................................................................................?

  1. This is the first time I had such a delicious meal.

=> I haven't......................................................................................

  1. I haven't seen him for 8 days.

=> The last........................................................................................

  1. To day is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.

=>It is....................................................................................

Key :

  1. She hasn't come back home for 4 years.
    2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
    3. We have not flown to Singapore for 5 years.
    4. I haven't had my hair cut since November.
    5. We haven't called each other for 5 months.
    6. We haven't met each other for a long time.
    7. How long have you had it?
    8. I have never had such a delicious meal.
    9. The last time I saw him was 8 days ago.
    10.It is three days since I last took a bath.

Exercise 12: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. ( Correct the mistake ) :

  1. I haven’t cutted my hair since last June.

…………………………………………..

  1. She has not working as a teacher for almost 5 years.

…………………………………………..

  1. The lesson haven’t started yet.

…………………………………………..

  1. Has the cat eat yet?

…………………………………………..

  1. I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.

…………………………………………..

  1. I have just decidedto start working next week.

…………………………………………..

  1. He has been at his computer since seven hours.

…………………………………………..

  1. She hasn’t receivedany good news since a long time.

…………………………………………..

9.My father hasn’t playedany sport for last year.

…………………………………………..

  1. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.

…………………………………………..

Key :

  1. cutted => cut
    2. working => worked
    3. haven’t => hasn’t
    4. eat => eaten
    5. hasn’t => haven’t
    6. (Ko sai)
    7. since => for
    8. since => for
    9. for => since
    10. hasn’t => haven’t

Exercise 13: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành . (divide the following verbs. Using the present tense continues and the present is completed ) :

  1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
  2. Some people (attend).............the meeting right now.
  3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
  4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
  5. Where is your mother? She...........................(have) dinner in the kitchen.
  6. Why are all these people here? What (happen)................................?
  7. I………………….just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
  8. She (finish) ... reading two books this week.
  9. At present, he (compose)........................a piece of music.
  10. We (have)........................dinner in a restaurant right now.

Key :

  1. hasn’t played
    2. are attending
    3. haven’t had
    4. haven’t seen
    5. is having
    6. is happening
    7. have just realized
    8. has finished
    9. is composing
    10. are having

Exercise 14 : Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi. ( Rewrite the following sentences with constant meaning ) :

  1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

  1. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

  1. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

  1. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

  1. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

Key :

  1. She has lived in Hanoi for 2 years.
    2. He has studied English since he was a young man.
    3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
    4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
    5. I have never read such a good novel before.
    Exercise 15 : Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành. ( Rewrite the following sentences ) :
  2. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.

…………………………………………..

  1. How/ long/ you/ live/ here?

…………………………………………..

  1. You/ ever/ been/ Russia?

…………………………………………..

  1. She/ not/ meet/ kids/ last Christmas.

…………………………………………..

  1. They/ repair/ lamps/ yet?

…………………………………………..

Key :

  1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
    2. How long have you lived here?
    3. Have you ever been to Russia?
    4. She hasn’t met her kids since Christmas.
    5. Have they repaired the lamps yet?

Exercise 16 : Chọn “Been” hoặc “Gone”. ( Choose “been” or “gone” )

1, James is on holiday. He's …. to Italy.

2, Hello! I've just ........... ... to the shops. I've bought lots of things.

3, A lice isn't here at the moment. She's ..... .......... ............................ to the shop to get a newspaper.

4, Tom has ..................................... out. He'll be back in about an hour.

5, 'Are you going to the bank?' - 'No, I've already ..... . ....................... ..... to the bank.'

Key :

  1. gone
  2. been
  3. gone
  4. gone
  5. been

Hy vọng qua các bài tập thì Hiện tại hoàn thành trên đây, các bạn đã nắm vững được các thông tin cơ bản về thì này.

Coi thêm bài nguyên văn tại : Thì Hiện Tại Hoàn Thành – Trọn bộ A-Z từ công thức, nhận biết, cách dùng


by via Học Dễ - Giúp bạn học tập dễ dàng hơn - Feed

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét